Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng

Lục Thập Hoa Giáp theo văn hóa người phương Đông thì được tạo thành bằng việc kết hợp 10 Thiên Can và 12 Địa Chi trong Ngũ hành để dự đoán vận mệnh hay bản mệnh con người trong tứ trụ năm, tháng, ngày và giờ. Sau đây, hãy cùng Mua Bán tìm hiểu đầy đủ về nguồn gốc, ý nghĩa, ứng dụng cũng như bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp nhé!

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng

Lục thập hoa giáp là gì?

Bạn đang đọc: Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng

I. Lục Thập Hoa Giáp là gì?

“Lục Thập” có nghĩa là 60. Còn “Hoa Giáp” có nghĩa mùa hoa nở, hay thuật ngữ chỉ chu kỳ vận hành của các con giáp trong vòng tuần hoàn, bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi, sau đó lại bắt đầu một chu kì mới.

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng

Khái niệm lục thập hoa giáp

Lục thập hoa giáp bao gồm sự kết hợp 6 chu kỳ hàng Can và 5 chu kỳ hàng Chi, hình thành thành hệ 60. Theo chu kỳ này, một vòng tuần hoàn kéo dài 60 năm bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi, sau đó lại quay trở về Giáp Tý để bắt đầu một chu kỳ tuần hoàn mới. Các năm thứ 61, 121, 181,… sẽ quay trở lại Giáp Tý.

>>> Tham khảo thêm: Vì sao bộ Tam Sên cúng sửa nhà chỉ gồm Thịt, Trứng và Tôm?

II. Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng của Lục Thập Hoa Giáp

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng

Ý nghĩa Lục Thập Hoa Giáp

1. Nguồn gốc hình thành

Can Chi được coi là gốc rễ của Lục Thập Hoa Giáp. Thiên Can gồm 10 tụ Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý. Trong khi đó, Địa Chi gồm 12 cành Chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và Hợi. 

Khi hai yếu tố Thiên Can, Địa Chi kết hợp với nhau sẽ tạo thành 60 cặp Can Chi và được gọi bằng cái tên Lục Thập Hoa Giáp hoặc Lục Thập Giáp Tý.

2. Ý nghĩa

Như đã đề cập ở phần trên, Lục Thập Hoa Giáp là sự kết hợp giữa 10 Can và 12 Chi. Vòng tuần hoàn vận hành này bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc tại Quý Hợi. 

Trong đó, Thiên Can đại diện cho những yếu tố thiên về trời sinh và đó cũng là nguồn gốc của vạn vật trên trái đất. Ngược lại, Địa Chi là biểu tượng cho đất, vì nó biểu thị cho các yếu tố cụ thể của mỗi mùa và mối quan hệ của chúng với các yếu tố khác trong tự nhiên.

Lịch Can Chi được sử dụng để xác định tuổi, ngày, giờ và dự đoán vận mệnh con người. Ngoài ra, từ “Hoa Giáp” còn mang ý nghĩa giống như mùa hoa nở có chu kỳ 60 năm vòng tuần hoàn Can Chi sẽ bắt đầu lại một lần nữa, và đánh dấu một giai đoạn mới trong lịch sử.

Tham khảo ngay những tin đăng mua bán nhà đất với giá tốt mới nhất:

3. Ứng dụng của 60 Hoa Giáp

Lục Thập Hoa Giáp là một phương pháp dùng để xem tuổi, xem ngày tốt xấu và dự đoán vận mệnh con người. Phương pháp này sử dụng hệ thống Can Chi để tính toán năm, tháng, ngày và giờ, được gọi chung là lịch Can Chi.

Đây là một phương pháp tưởng chừng như thần bí nhưng đã được sử dụng từ hàng trăm năm nay và vẫn còn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày của người dân Á Đông. 

Nó còn được coi là một phần không thể thiếu trong nghi lễ và tín ngưỡng của nhiều nền văn hóa ở khu vực châu Á.

>>> Tham khảo thêm: 1982 mệnh gì? Tử vi cuộc đời Nhâm Tuất 1982 năm 2023

II. Bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp cơ bản

STT

Ngày tháng năm

Ngũ hành

Tuổi xung khắc

1

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần và Canh Thân

2

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão và Tân Dậu

3

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn

4

Ðinh Mão

Lư Trung Hỏa

Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ và Quý Hợi

5

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Canh Tuất và Bính Tuất

6

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Tân Hợi và Đinh Hợi

7

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân và Giáp Dần

8

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu và Ất Mão

9

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Bính Dần, Canh Dần và Bính Thân

10

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Ðinh Mão, Tân Mão và Đinh Dậu

11

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Nhâm Thìn, Canh Thìn và Canh Tuất

12

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Quý Tỵ, Tân Tỵ và Tân Hợi

13

Bính Tý

Giản Hạ Thủy

Canh Ngọ và Mậu Ngọ

14

Ðinh Sửu

Giản Hạ Thủy

Tân Mùi và Kỷ Mùi

15

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Canh Thân và Giáp Thân

16

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Tân Dậu và Ất Dậu

17

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Giáp Tuất, Mậu Tuất và Giáp Thìn

18

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Ất Hợi, Kỷ Hợi và Ất Tỵ

19

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất và Bính Thìn

20

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi và Đinh Tỵ

21

Giáp Thân

Giản Hạ Thủy

Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ và Canh Tý

22

Ất Dậu

Giản Hạ Thủy

Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi và Tân Sửu

23

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý

24

Ðinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quí Mùi và Quý Sửu

25

Mậu Tý

Tích Lịch Hỏa

Bính Ngọ và Giáp Ngọ

26

Kỷ Sửu

Tích Lịch Hỏa

Ðinh Mùi và Ất Mùi

27

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý và Giáp Ngọ

28

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu và Ất Mùi

29

Nhâm Thìn

Tuyền Trung Thủy

Bính Tuất, Giáp Tuất và Bính Dần

30

Quý Tỵ

Tuyền Trung Thủy

Ðinh Hợi, Ất Hợi và Đinh Mão

31

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần và Nhâm Dần

32

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão và Tân Dậu

33

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn

34

Ðinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Ất Mão, Quý Mão, Quý Tỵ và Quý Hợi

35

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Canh Thìn và Bính Thìn

36

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Tân Tỵ và Đinh Tỵ

37

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân và Giáp Dần

38

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu và Ất Mão

39

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Canh Thân, Bính Thân và Bính Dần

40

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Tân Dậu, Đinh Dậu và Đinh Mão

41

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Nhâm Tuất, Canh Tuất và Canh Thìn

42

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Quý Hợi, Tân Hợi và Tân Tỵ

43

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Mậu Tý và Canh Tý

44

Ðinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Kỷ Sửu và Tân Sửu

45

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Canh Dần và Giáp Dần

46

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Tân Mão và Ất Mão

47

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Giáp Thìn, Mậu Thìn và Giáp Tuất

48

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và Ất Hợi

49

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất và Bính Thìn

50

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi và Đinh Tỵ

51

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ và Canh Tý

52

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi và Tân Sửu

53

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý

54

Ðinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu và Quý Mùi

55

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Bính Tý và Giáp Tý

56

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Ðinh Sửu và Ất Sửu

57

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý và Giáp Ngọ

58

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu và Ất Mùi

59

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân và Bính Dần

60

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Ðinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão và Đinh Dậu

>>> Tham khảo thêm: Tuổi Canh Thân hợp hướng nào và những điều phong thủy nhà nên biết

III. Bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp kết hợp Ngũ Hành nạp âm và cung mệnh

Ngoài bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp cơ bản trên, Mua Bán sẽ giới thiệu thêm cho bạn thêm một bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp kết hợp với Ng hành nạp âm và cung mệnh:

Năm

Năm âm lịch

Ngũ hành

Giải nghĩa

Mệnh nữ

Mệnh nam

1950

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1951

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1952

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1953

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1954

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1955

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Càn Kim

Ly Hỏa

1956

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Đoài Kim

Cấn Thổ

1957

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Cấn Thổ

Đoài Kim

1958

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Ly Hỏa

Càn Kim

1959

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1960

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1961

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1962

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1963

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1964

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Càn Kim

Ly Hỏa

1965

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Đoài Kim

Cấn Thổ

1966

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Cấn Thổ

Đoài Kim

1967

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Ly Hỏa

Càn Kim

1968

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1969

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1970

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1971

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1972

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1973

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Càn Kim

Ly Hỏa

1974

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

Đoài Kim

Cấn Thổ

1975

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

Cấn Thổ

Đoài Kim

1976

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Ly Hỏa

Càn Kim

1977

Đinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1978

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1979

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1980

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1981

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1982

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Càn Kim

Ly Hỏa

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Đoài Kim

Cấn Thổ

1984

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

Cấn Thổ

Đoài Kim

1985

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

Ly Hỏa

Càn Kim

1986

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1987

Đinh Mão

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1988

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1989

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1990

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1991

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

Càn Kim

Ly Hỏa

1992

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

Đoài Kim

Cấn Thổ

1993

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

Cấn Thổ

Đoài Kim

1994

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1995

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1996

Bính Tý

Giản Hạ Thủy

Nước cuối khe

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1997

Đinh Sửu

Giản Hạ Thủy

Nước cuối khe

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1998

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1999

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2000

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Càn Kim

Ly Hỏa

2001

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Đoài Kim

Cấn Thổ

2002

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Cấn Thổ

Đoài Kim

2003

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Ly Hỏa

Càn Kim

2004

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2005

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2006

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2007

Đinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2008

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2009

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Càn Kim

Ly Hỏa

2010

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Đoài Kim

Cấn Thổ

2011

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Cấn Thổ

Đoài Kim

2012

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Ly Hỏa

Càn Kim

2013

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2014

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2015

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2016

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2017

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2018

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Càn Kim

Ly Hỏa

2019

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Đoài Kim

Cấn Thổ

2020

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Cấn Thổ

Đoài Kim

2021

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Ly Hỏa

Càn Kim

2022

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2023

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2024

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2025

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2026

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Cấn Thổ

Khảm Thủy

2027

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Càn Kim

Ly Hỏa

2028

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Đoài Kim

Cấn Thổ

2029

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Cấn Thổ

Đoài Kim

2030

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Ly Hỏa

Càn Kim

IV. Luận mệnh từng tuổi theo 60 Hoa Giáp

Tìm hiểu thêm: Ý nghĩa thần số học số 2: Con số của sự cân bằng, tận tụy và giàu lòng trắc ẩn

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng
Luận mệnh tuổi Giáp Tý

Mỗi tuổi trong Lục Thập Hoa Giáp có những đặc điểm vận mệnh riêng biệt. Lấy ví dụ 2 tuổi đại diện là Giáp Tý và Nhâm Thìn để luận mệnh như sau: 

  • Tuổi Giáp Tý được xem là Mộc chủ nhân, tọa Chính Ấn, với thân hình cao ráo, tính cách hiền lành và ngoại hình khôi ngô tuấn tú. Chính Ấn được xem là công văn, ảnh hưởng đến khả năng học tập và trí tuệ, nắm giữ quyền lực tốt. 
  • Tuổi Nhâm Thìn được xem là Thân Vượng, tọa Kiếp Tài Sinh Thực, với Thực Thần chế Sát. Người này sẽ gặp nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống.

>>> Tham khảo thêm: Có Nên Để Muối Trong Phòng Ngủ Không? Tác Dụng Của Muối Trong Phong Thủy

V. Đặc trưng số mệnh 60 Hoa Giáp trong tử vi Đẩu số

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng

Xem tử vi của tuổi Ất Sửu

Lục Thập Hoa Giáp theo tử vi Đẩu số gồm 60 Hoa Giáp, tương ứng với 60 trường hợp và từng Hoa Giáp sẽ mang đến số mệnh đặc trưng riêng cho mỗi người. Và việc xem tử vi sẽ giúp cho chúng ta đoán định được những đường đi trong cuộc đời của mình.

Ví dụ, nếu sinh năm Ất Sửu, năm Ất Mộc, ngũ hành Thổ, nạp âm Hải Trung Kim, bạn sẽ là người khảng khái và yêu thích sự tự do. Nhưng tuổi nhỏ thường gặp tai ương nên cha mẹ phải cầu cúng nhiều. 

Nếu kết hôn thành gia thì tình nghĩa vợ chồng không sâu đậm. Nếu là phụ nữ thì cô độc, ít dựa dẫm gia đình nhưng lại là người hiền lành.

Người sinh năm Nhâm Ngọ, mệnh Hỏa, nạp âm Dương Liễu Mộc thì sẽ là người cần kiệm, đấng sinh thành có thể gặp phải tai ương khó tránh. Dù tuổi trẻ có tiền nhưng không biết giữ nên về già mới phát đạt và tích lũy được nhiều…

>>> Tham khảo thêm: Tuổi Canh Ngọ sinh con năm 2023 Quý Mão có tốt không? Luận giải chi tiết

VI. Bài thơ Lục Thập Hoa Giáp đơn giản và dễ học thuộc

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và ứng dụng

>>>>>Xem thêm: Tuổi Nhâm Tuất 1982 hợp hướng nào? Chi tiết bố trí hướng nhà hợp phong thủy 1982

Thơ về lục thập hoa giáp

Dưới đây là bài thơ Lục thập hoa giáp đơn giản và dễ đọc thuộc, mời các bạn tham khảo ngay nhé!

“Chào Giáp Tý mang mệnh Hải Trung Kim

Vàng đáy biển ngàn năm sau Ất Sửu

Lư Trung Hỏa Bính Dần nên gắng chịu

Lửa trong lò Đinh Mão cứ lặng nhìn

Đại Lâm Mộc! Mây vần vũ Mậu Thìn

Cây rừng già Kỷ Tỵ cùng bám trụ

Lộ Bàng Thổ Canh Ngọ thêm vui thú

Đất bên đường Tân Mùi rất băn khoăn 

Kiếm Phong Kim đi cùng với Nhâm Thân

Vàng chuôi kiếm Quý Dậu đừng tất bật

Sơn Đầu Hỏa soi đường cho Giáp Tuất

Lửa trên núi Ất Hợi rực bốn phương

Chào Bính Tý với mạng Thủy Hạ Trường

Nước khe suối quanh năm cùng Đinh Sửu

Thành Đầu Thổ! Mậu Dần nghe dìu dịu

Đất đắp thành Kỷ Mão gắng giữ gìn

Bạch Lạp Kim đi suốt với Canh Thìn

Vàng sáp ong Tân Tỵ thêm giàu có

Dương Liễu Mộc tỏa bóng che Nhâm Ngọ

Gỗ cây Dương Qúy Mùi hãy chuyên cần

Tuyền Trung Thủy làm mát mẻ Giáp Thân

Nước khe suối Ất Dậu thêm bát ngát

Ốc Thượng Thổ che nắng mưa Bính Tuất

Đất nóc nhà Đinh Hợi đợi xuân sang 

Tích Lịch Hỏa Mậu Tý chớ vội vàng

Lửa sấm sét Kỷ Sửu nào đơn độc

Năm Canh Dần gắn cùng Tùng Bách Mộc

Gỗ Tùng bách Tân Mão rất dịu hiền 

Trường Lưu Thủy tưới mát khắp Nhâm Thìn

Nước chảy mạnh Quý Tỵ trông vò võ

Sa Trung Kim kết với chàng Giáp Ngọ

Vàng trong cát Ất Mùi chớ xuân vân

Sơn Hạ Hỏa sưởi ấm cùng Bính Thân

Lửa trên núi Đinh Dậu nghe dào dạt

Bình Địa Mộc làm mát lòng Mậu Tuất

Cây đồng bằng Kỷ Hợi tha hồ ăn

Bích Thượng Thổ, Canh Tý bám vách ngăn

Đất tò vò Tân Sửu luôn thao thức

Kim Bạch Kim, Nhâm Dần nghe rạo rực

Vàng pha bạc Quý Mão cố giữ mình 

Phúc Đăng Hỏa mênh mang cùng Giáp Thìn

Lửa ngọn đèn sáng soi năm Ất Tỵ

Chào Bính Ngọ đeo hành Thiên Hà Thủy

Nước trên trời Đinh Mùi giải Sông Ngân 

Đại Trạch Thổ xây đắp cho Mậu Thân

Đất nền nhà Kỷ Dậu thêm tươi mát

Thoa Xuyến Kim tô đẹp cho Canh Tuất

Vàng trang sức Tân Hợi đeo đầy mình

Tang Đố Mộc, Nhâm Tý thật hữu tình

Gỗ cây Dâu, nhờ sức bền Quý Sửu

Giáp Dần ơi vui chung Đại Khê Thủy

Nước khe lớn Ất Mão như đang vờn

Sa Trung Thổ Bính Thìn tọa chon von

Đất pha cát Đinh Tỵ thêm giàu có

Thiên Thượng Hỏa sáng bừng lên Mậu Ngọ

Lửa trên trời Kỷ Mùi chớ kêu van

Thạch Lựu Mộc ngàn năm với Canh Thân

Cây trên đá Tân Dậu cất tiếng hát

Đại Hải Thủy nghe dạt dào Nhâm Tuất

Nước biển khơi Quý Hợi vững tay chèo.”

Bài viết trên của đã giúp độc giả hiểu rõ hơn về Lục Thập Hoa Giáp và các thông tin liên quan đến việc sử dụng nó trong tử vi. Mặc dù Lục Thập Hoa Giáp mang ý nghĩa tâm linh đặc biệt nhưng không nên lạm dụng bởi nó dễ biến bạn trở thành người mê tín dị đoan! Đừng bỏ lỡ những bài viết tiếp theo của Mua Bán nhé.

>>> Xem thêm: 1967 mệnh gì? Hợp và kỵ màu gì? Hợp tuổi nào?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *