Thần số học là lĩnh vực xem tính cách vận mệnh con người được xây dựng bởi nhà toán học Pythagoras. Thần số học quan niệm rằng mỗi người trên thế giới đều được đại diện bởi 1 con số. Vậy cách tính thần số học như thế nào để xác định con số chủ đạo của mỗi người. Thông qua bài viết này, Mua Bán sẽ hướng dẫn cho bạn cách tính thần số học và giải thích cho bạn hiểu rõ về lĩnh vực này.
Bạn đang đọc: Cách tính thần số học đơn giản và chính xác nhất
I. Cơ sở hình thành cách tính thần số học
Thần số học là cách mà chúng ta giải mã các con số chủ đạo đại diện cho bản thân của mình. Dựa vào những con số đó, chúng ta có thể biết được những tính cách, vận mệnh của mình ở hiện tại và tương lai.
Dựa trên tần số dao động của con người cùng với ngày tháng năm sinh của họ, nhờ đó mà cách tính thần số học đã xuất hiện. Đây là cơ sở giúp cho thần số học có khả năng phán đoán tính cách, sự nghiệp của mỗi cá nhân tương đối chính xác.
II. Cách tính thần số học theo ngày tháng năm sinh
Khi tìm hiểu và ứng dụng thần số học nhằm tìm hiểu về tâm lý, tính cách hay là tiềm năng của một người. Chúng ta nên đánh giá tổng quan qua nhiều chỉ số khác nhau.
Thông qua cách tính thần số học theo ngày tháng năm sinh, chúng ta sẽ tính 3 chỉ số:
- Chỉ số ngày sinh (NS)
- Chỉ số thái độ (TĐ)
- Chỉ số đường đời (ĐĐ)
1. Cách tính chỉ số ngày sinh
Trước khi bắt đầu tìm hiểu cách tính thần số học theo chỉ số ngày sinh, bạn phải cần nắm rõ những quy luật sau đây.
- Trong trường phái Pythagoras, thì cách tính thần số học sẽ bắt đầu từ số 2 đến số 11. Trong đó sẽ không có con số chủ đạo là số 1.
- Trong trường hợp nếu số 4 được hình thành từ số tổng là 22 thì bạn sẽ tính con số chủ đạo là 22/4 để phân biệt với những con số 4 khác.
Dưới đây là hướng dẫn cách tính thần số học theo ngày tháng năm sinh bạn cần phải thực hiện theo từng bước sau đây:
Bước 1: Lấy ngày sinh của mình (Tính theo lịch dương).
Bước 2: Cộng tất cả ngày sinh lại với nhau.
Ví dụ: Ngày tháng năm sinh của bạn là: 04/12/1995. Sau đó bạn sẽ cộng ngày sinh lại với nhau: 0+4 = 4. Vậy con số chủ đạo của bạn là 4.
Ý nghĩa của chỉ số ngày sinh:
Chỉ số ngày sinh |
Ý nghĩa |
2 – Năng lực kết nối |
|
3 – Năng lực sáng tạo |
|
4 – Năng lực phân tích |
|
5 – Năng lực đột phá |
|
6 – Năng lực thẩm mỹ |
|
7 – Năng lực đúc kết |
|
8 – Năng lực điều hành |
|
9 – Năng lực nhân hậu |
|
10 – Năng lực thích nghi |
|
11 – Năng lực tâm linh |
|
22 – Năng lực trực giác |
|
Xem thêm: Ý nghĩa thần số học số 10: Con số của sự cá tính, độc lập và có tiềm năng vô hạn
2. Cách tính chỉ số đường đời (con số chủ đạo)
Chỉ số đường đời hay còn gọi là con số chủ đạo, đây là chỉ số rất quan trọng trong thần số học. Chỉ số đường đời sẽ tiết lộ con người bên trong số chủ đạo đó bao gồm: tính cách đặc trưng, năng lực, tâm lý,v.v… Dưới đây là hướng dẫn cách tính chỉ số đường đời:
Bước 1: Lấy ngày tháng năm sinh của mình (Tính theo lịch dương).
Bước 2: Cộng tất cả các ngày tháng năm sinh lại cho đến khi thành số đơn.
Ví dụ: Ngày tháng năm sinh của bạn là: 03/02/1981. Bạn sẽ cộng tất cả chỉ số lại với nhau: 0+3+0+2+1+9+8+1 = 6. Vậy chỉ số đường đời của bạn là 6.
Lưu ý:
- Nếu trong trường hợp kết quả tính ra 11 và 22, bạn hãy ghi nhận kết quả là 11/2 và 22/4
Ý nghĩa chỉ số đường đời theo từng con số:
Chỉ số đường đời |
Ý nghĩa |
2 – Nhà kiến tạo hòa bình |
|
3 – Nhà diễn giả |
|
4 – Nhà tổ chức |
|
5 – Nhà thám hiểm |
|
6 -Nhà thẩm mỹ |
|
7 – Nhà nghiên cứu |
|
8 – Nhà quản trị |
|
9 – Nhà nhân đạo |
|
10 – Nhà lãnh đạo |
|
11 – Bậc thầy tâm linh |
|
22 – Bậc thầy kiến tạo |
|
3. Cách tính và ý nghĩa chỉ số thái độ
Chỉ số thái độ là chỉ số dùng để đọc vị thái độ của bất kỳ ai, chỉ số này cho chúng ta biết thái độ của một người trong quá trình làm việc, các mối quan hệ và trong cuộc sống.
Nhờ vào chỉ số này, có thế đánh giá được phản ứng của một người nào đó trong 1 số tình huống nhất định. Dưới đây là cách tính chỉ số thái độ chi tiết:
Bước 1: Lấy ngày sinh và tháng sinh của mình (Tính theo lịch dương).
Bước 2: Cộng tất cả các ngày và tháng sinh lại cho đến khi thành số đơn.
Ví dụ: Ngày tháng năm sinh của bạn là: 03/02/1981. Bạn sẽ cộng tất cả chỉ số ngày sinh và tháng sinh lại với nhau: 0+3+0+2 = 5. Vậy chỉ số đường đời của bạn là 5.
Lưu ý:
- Nếu trong trường hợp kết quả tính ra 10, tiếp tục cộng cho ra kêt quả bằng 1
Ý nghĩa chỉ số thái độ theo từng con số:
Chỉ số thái độ |
Ý nghĩa |
1 – Độc lập |
|
2 – Cống hiến |
|
3 – Lạc quan |
|
4 – Kỷ luật |
|
5 – Phóng khoáng |
|
6 -Quan tâm |
|
7 – Sâu sắc |
|
8 – Thực tiễn |
|
9 – Bao dung |
|
Xem thêm: Cách Đoán Tính Cách Chuẩn Xác Qua Nhân Tướng Học Khuôn Mặt
III. Tính thần số học theo tên chuẩn nhất
Bên cạnh việc tính thần số học theo ngày tháng năm sinh, thì chúng ta sẽ tính thần số học dựa theo tên gọi. Thuyết thần số học quan niệm rằng họ và tên của chúng ta cũng là một thứ rất quan trọng, nó chính là dấu hiệu đầu tiên khi chúng ta xuất hiện.
Do đó cách tính thần số học theo tên sẽ gồm 3 chỉ số sau đây:
- Chỉ số linh hồn (LH)
- Chỉ số nhân cách (NC)
- Chỉ số sứ mệnh (SM)
1. Chuyển đổi tên thành hệ thống số Pythagoras
Nếu dựa trên cách tính thần số học theo tên, bạn cần phải quy đổi chữ cái của mình dựa trên hệ thống số Pythagoras. Vì thế đây là cách tính khá phức tạp do đó bạn cần phải cẩn thận để có con số chủ đạo chính xác.
Dưới đây là từng bước hướng dẫn giúp bạn có thể tính thần số học theo tên:
Bước 1: Viết đầy đủ họ và tên của mình.
Bước 2: Viết các con số tương ứng với hệ thống số Pythagoras.
Bước 3: Cộng các con số lại dựa theo yêu cầu từng chỉ số.
Tìm hiểu thêm: Cung Phụ Mẫu là gì? Bình giải ý nghĩa trong lá số tử vi
Ví dụ: Bạn có tên là Tống Khánh Thượng thì bạn có chỉ số tương ứng: 2657 28158 283657.
Sau đó cộng từng chỉ số: 2+6+5+7+2+8+1+5+8+2+8+3+6+5+7= 75, sau đó tiếp tục cộng 7+5=12 và sau đó cộng tiếp 1+2 = 3. Và số chủ đạo của bạn là 3.
Lưu ý:
- Đối với từng chỉ số sẽ lấy nguyên âm, phụ âm hoặc toàn bộ chữ cái trong tên
- Trong bảng chữ cái, các nguyên âm sẽ là chữ A,E,I,O,U. Và những chữ còn lại gọi là phụ âm
- Y là bán nguyên âm do đó cách nhận biết sẽ như sau:
- Bên cạnh Y có nguyên âm —> Y là phụ âm: (Huyền, Huy, Quý, Quyên,…..)
- Bên cạnh Y không có nguyên âm ——> Y là nguyên âm (Ly, My, Kỳ, Vy,….)
2. Cách tính chỉ số nhân cách (chỉ số phụ âm)
Chỉ số nhân cách hay còn được gọi với cái tên khác là chỉ số phụ âm, chỉ số này sẽ tiết lộ về tính cách mà bạn lựa chọn để thể hiện ra bên ngoài cuộc sống. Chỉ số nhân cách này còn thể hiện cảm nhận của mọi người về bạn.
Dưới đây là cách tính chỉ số nhân cách:
Bước 1: Viết đầy đủ họ và tên của mình.
Bước 2: Viết các con số tương ứng với từng chữ cái và đánh dấu các phụ âm.
(So sánh chữ với số dựa trên bảng hệ thống số Pythagoras được để cập phía trên)
Bước 3: Cộng các con số tương ứng với các phụ âm và rút gọn lại thành 1 số.
Lưu ý:
- Những chữ nguyên âm là: A,E,I,O,U và còn lại là phụ âm
- Trong trường hợp bằng 10, tiếp tục cộng lại cho ra kết quả bằng 1
- Trong trường hợp xuất hiện số 11 và 22, hãy ghi kết quả là 11/2 và 22/4
Dưới đây là ý nghĩa của chỉ số nhân cách:
Chỉ số nhân cách |
Ý nghĩa |
1 – Mạnh mẽ |
|
2 – Cẩn trọng |
|
3 – Thu hút |
|
4 – Nghiêm túc |
|
5 – Linh hoạt |
|
6 – Tình cảm |
|
7 – Kỳ lạ |
|
8 – Sang trọng |
|
9 – Tốt bụng |
|
11 – Tinh thần nhân đạo |
|
22 – Hành động thực tế |
|
Xem thêm: Năm cá nhân là gì? Cách tính năm cá nhân theo nghiên cứu của Pythagoras
3. Cách tính chỉ số sứ mệnh
Chỉ số sự mệnh là chỉ số cho chúng ta biết được chúng ta cần làm gì, đạt được điều gì trong cuộc sống này. Việc xác định được sứ mệnh bản thân sẽ giúp bạn cảm thấy hạnh phúc và viên mãn hơn. Dưới đây là cách tính chỉ số sứ mệnh:
Bước 1: Viết đầy đủ họ và tên của mình.
Bước 2: Viết các con số tương ứng với từng chữ cái.
So sánh chữ với số dựa trên bảng hệ thống số Pythagoras được để cập phía trên)
Bước 3: Cộng các con số tương ứng và rút gọn lại thành 1 số.
Lưu ý:
- Trong trường hợp bằng 10, tiếp tục cộng lại cho ra kết quả bằng 1
- Trong trường hợp xuất hiện số 11 và 22, hãy ghi kết quả là 11/2 và 22/4
Dưới đây là ý nghĩa chỉ số sứ mệnh:
Chỉ số sứ mệnh |
Ý nghĩa |
1 – Trở thành người chiến thắng |
Sứ mệnh của bạn là phải trở nên độc lập, tự do hoặc cụ thể hơn là trở thành người giỏi nhất, người lãnh đạo hoặc người dẫn dắt. |
2 – Lan tỏa những điều tốt đẹp |
Sứ mệnh của bạn là cần phải lan tỏa sự tích cực và bình an đến cho mọi người xung quanh. |
3 – Trở thành nguồn cảm hứng. |
Bạn cần phải trở thành người dẫn dắt, truyền cảm hứng cho những người khác. |
4 – Kiến tạo giá trị hữu hình |
Sứ mệnh của bạn là tổ chức, xây dựng những giá trị hữu hình/ thực tế cho mọi người. Đó sẽ là 1 tác phẩm, công trình hoặc sản phẩm mang lại lợi ích cho cộng đồng. |
5 – Trở thành người cải cách |
Bạn xuất hiện để tạo nên sự thay đổi, sự cải tiến và sự đổi mới tại 1 nơi nào đó. Có thể là trong công việc hoặc là trong cuộc sống. |
6 – Tạo dựng mái ấm |
Điều bạn cần làm đó là xây dựng 1 cuộc sống hạnh phúc, 1 gia đình bình an và ấm áp sum vầy. |
7 – Truyền lại tư tưởng, triết lý |
Do số 7 có năng lượng tinh thần và trí tuệ rất lớn, do đó bạn sẽ có sự tinh thông hiểu rõ nhiều lĩnh vực: khoa học, tâm linh, triết học,… Do đó bạn sẽ truyền đạt lại những gì bạn học cho thế hệ sau này. |
8 – Thành công về vật chất |
Với sứ mệnh là đạt được những thành công và thành tựu lớn lao nên sứ mệnh số 8 sẽ là trở nên giàu có và đầy đủ vật chất. |
9 – Trở thành hình mẫu lý tưởng |
Sứ mệnh của những người mang số chủ đạo số 9 là truyền cảm hứng cho người khác, là tấm gương sáng cho mọi người noi theo. |
11 – Cống hiến cho nhân loại |
Người mang số chủ đạo 11, bạn sẽ hy sinh những lợi ích của bản thân nhằm phục vụ lợi ích cho nhân loại. |
22 – Xây dựng di sản cho nhân loại |
Con số chủ đạo 22 là con số được đánh giá là đầy tiềm năng, có tầm nhìn nhìn trước thời đại. Do đó họ sẽ có sứ mệnh xây những công trình phục vụ cho cộng đồng. |
4. Cách tính chỉ số linh hồn
Chỉ số linh hồn là con số tập trung phản ánh tâm lý con người. Chỉ số này sẽ phản ánh nội tâm sâu bên trong con người của chúng ta, bao gồm những nguồn năng lượng tiềm ẩn giúp bạn hiểu rõ hơn về bản thân mình và tìm ra được ý nghĩa cuộc sống.
Dưới đây là cách tính chỉ số linh hồn:
Bước 1: Viết đầy đủ họ và tên của mình.
Bước 2: Viết các con số tương ứng với từng chữ cái và đánh dấu các nguyên âm.
(So sánh chữ với số dựa trên bảng hệ thống số Pythagoras được để cập phía trên)
Bước 3: Cộng các con số tương ứng với các nguyên âm và rút gọn lại thành 1 số.
Lưu ý:
- Những chữ nguyên âm là: A,E,I,O,U và còn lại là phụ âm
- Trong trường hợp bằng 10, tiếp tục cộng lại cho ra kết quả bằng 1
- Trong trường hợp xuất hiện số 11 và 22, hãy ghi kết quả là 11/2 và 22/4
Ý nghĩa chỉ số linh hồn:
Chỉ số linh hồn |
Ý nghĩa |
1 – Sự công nhận |
|
2 – Tình yêu |
|
3 – Niềm vui |
Nội tâm sâu bên trong của bạn là muốn mang lại niềm vui cho mọi người. Do đó, năng lượng bên trong bạn vô cùng vui tươi, hồn nhiên, sáng tạo và đầy nghệ thuật. |
4 – Sự minh bạch |
Bạn thường rất giỏi trong việc lên kế hoạch và tổ chức. Bạn cũng là người thích tìm tòi,học hỏi và sẵn sàng chia sẻ kiến thức cho bất kỳ ai. |
5 – Sự tự do |
Tự do là nhu cầu cần được thỏa mãn bên trong những con số chủ đạo là 5. Bạn luôn thích sự thay đổi, những điều mới mẻ trong cuộc sống. |
6 – Sự êm ấm |
Số 6 đại diện cho hình ảnh một người mẹ, bạn có xu hướng dành sự yêu thương và bao dung dành cho gia đình của mình. |
7 – Triết lý |
Bên trong nội tâm của bạn luôn muốn tìm tòi câu trả lời để giải đáp những thắc mắc lớn chưa được lý giải. |
8 – Tài chính |
Bạn luôn xem tài chính là vô cùng quan trọng, điều này đã vô tình tạo cho bạn sự áp lực cần phải kiếm tiền để đảm bảo sự an tâm và giảm đi sự lo lắng, bất an. |
9 -Sự cống hiến |
Con người bên trong bạn rất giàu tình cảm và giàu lòng thương yêu. Do đó bạn luôn muốn mọi người xung quanh mình đều yêu thương và đối xử nhẹ nhàng với bạn. Ngoài ra, bạn luôn muốn cống hiến hết mình vì lợi ích chung của mọi người. |
11-Cống hiến cho cộng đồng |
Người mang số chủ đạo 11 luôn muốn làm việc để cống hiến cho cộng đồng những gì tốt đẹp nhất. |
22 – Giá trị cho cộng đồng |
Bạn luôn khao khát có thể mang lại những điều tốt nhất cho mọi người. Bạn là người muốn thực hiện những công việc thực tiễn nhằm giúp ích cho cộng đồng và xã hội. |
Xem thêm: Ý nghĩa thần số học số 11: Con số có tiềm năng tâm linh
IV. Cách tính chỉ số tuổi trưởng thành trong thần số học
Chỉ số trưởng thành hay còn gọi là chỉ số trung niên, đây là chỉ số cho chúng ta biết được những điều cần phải làm trước khi bước vào giai đoạn tuổi trưởng thành. Do đó, bạn cần phải chuẩn bị, rèn luyện sớm trước giai đoạn tuổi trưởng thành thì bạn sẽ dễ đạt được thành công.
Giai đoạn tuổi trung niên kéo dài 27 năm, dưới đây là 2 cách tính độ tuổi trung niên:
- Tuổi trưởng thành = 36 – ĐĐ
- Tuổi bắt đầu = 36 – NS
Dưới đây là cách tính số tuổi trưởng thành:
Bước 1: Viết chỉ số Sứ Mệnh (SM) và chỉ số Đường Đời (ĐĐ).
Bước 2: Cộng 2 số này và rút gọn thành 1 số.
Ví dụ: Nếu chỉ số sứ mệnh là 3 và chỉ số đường đời là 5 thì chỉ số trưởng thành của bạn là 8. Vậy tuổi trưởng thành của bạn là 36-8 = 28.
Dưới đây là ý nghĩa của chỉ số trưởng thành:
Chỉ số trung niên |
Ý nghĩa |
1 – Năng lực dẫn đầu |
Năng lực mà bạn cần phải phát huy và sử dụng nhiều nhất đó là bản lĩnh của người lãnh đạo:
|
2 – Năng lực kết nối |
Năng lực mà người mang số chủ đạo số 2 cần phải phát huy đó chính là:
|
3 – Năng lực nghệ sĩ |
Năng lực bạn cần phải phát huy và sử dụng nhiều nhất đó là:
|
4 – Năng lực nguyên tắc |
Dưới đây là những năng lực mà bạn cần phải tập trung và phát huy:
|
5 – Năng lực người lữ hành |
Những năng lực mà bạn cần phải tập trung vào trước độ tuổi trung niên đó là:
|
6 – Năng lực người “mẹ” |
Những năng lực mà bạn phải tập trung và phát huy đó là:
|
7 – Năng lực dạy bảo |
Dưới đây là những năng lực mà con số chủ đạo số 7 cần phải phát huy:
|
8 – Năng lực bao quát |
Những năng lực mà con số chủ đạo số 8 cần tập trung và phát huy đó là:
|
9 – Năng lực cứu rỗi |
Trước giai đoạn trung niên, bạn cần phải tập trung và sử dụng nhiều năng lực nhất đó là:
|
Tham khảo thêm các tin đăng tại |
V. Nguyên tắc bất biến trong cách tính thần số học
Đối với từng con số chủ đạo, dù nằm ở vị trí nào trong các tấm bản đồ, thì những tính cách đặc trưng của các con số sẽ không thay đổi.
>>>>>Xem thêm: Mệnh Thổ Hợp Hoa Gì? 9 Loài Hoa Hợp Mệnh Thổ Đem Lại May Mắn, Tài Lộc
Dưới đây là những mô tả đặc trưng đại diện cho từng con số và không có sự thay đổi nào:
- Thần Số Học Số 1: Độc lập, nhiệt huyết, tinh thần trách nhiệm.
- Thần Số Học Số 2: Nhạy cảm, không muốn cạnh tranh
- Thần Số Học Số 3: Sở hữu khả năng sáng tạo và khả năng giao tiếp tốt.
- Thần Số Học Số 4: Có tinh thần trách nhiệm, chọn sự an lành trong tâm hồn.
- Thần Số Học Số 5: Luôn thay đổi, thích sự tự do.
- Thần Số Học Số 6: Nuôi dưỡng, là người chăm lo và yêu thương mọi người.
- Thần Số Học Số 7: Luôn tìm câu trả lời cho câu hỏi tôi là ai ?
- Thần Số Học Số 8: Đặt vấn đề tài chính lên hàng đầu.
- Thần Số Học Số 9: Sở hữu tốt chất lãnh đạo, và giàu lòng thương người.
Thông qua bài viết cách tính thần số học, Mua Bán hy vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ về lĩnh vực thần số học và cách xem tính cách của mình. Đừng quên truy cập vào trang để cập nhật thông tin về các lĩnh vực, phong thủy tại đây nhé!
Xem ngay:
- Số sứ mệnh là gì? Cách tính số sứ mệnh chuẩn theo nghiên cứu của Pythagoras
- Thần số học số 33 – Con số mang năng lượng chữa lành và yêu thương
- Hướng Dẫn Tự Xem Đường Chỉ Tay Đoán Tính Cách, Vận Mệnh Chuẩn Nhất